1. Người Hàn Quốc sang Việt Nam có cần visa không?
Hàn Quốc nằm trong danh sách 46 quốc gia được Việt Nam đơn phương miễn thị thực theo Nghị định số 54/NQ-CP. Theo quy định, người Hàn Quốc sang Việt Nam không cần phải làm visa và sẽ được miễn thị thực Việt Nam trong vòng 45 ngày.
Điều này có nghĩa là người Hàn Quốc chỉ cần có hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế khác tương đương, là có thể nhập cảnh vào Việt Nam.
Lưu ý: Một điều kiện quan trọng để được hưởng miễn thị thực 45 ngày là thời hạn hộ chiếu phải trên 6 tháng.
Những trường hợp người Hàn Quốc xin visa, gia hạn visa tại Việt Nam bao gồm:
- Công dân Hàn Quốc là người lao động làm việc ngắn hạn hoặc dài hạn tại Việt Nam cùng với gia đình.
- Công dân Hàn Quốc là nhà đầu tư hoặc đại diện phần vốn góp của doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam và gia đình.
- Công dân Hàn Quốc có vợ, chồng hoặc cha mẹ, ông bà là người Việt Nam.
- Công dân Hàn Quốc đến Việt Nam du lịch.
- Công dân Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam với các mục đích ngoại giao, báo chí, hội nghị, và nhiều lý do khác.
2. Các loại visa cho người Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam
Dưới đây là một số loại visa phổ biến cho người Hàn Quốc sang Việt Nam:
STT | Loại visa | Ký hiệu | Thời hạn | Mục đích sử dụng |
1 | Visa Doanh nghiệp | DN1 | 3 tháng | Làm việc tại doanh nghiệp bảo lãnh |
2 | Visa Lao động | LĐ1, LĐ2 | 12 tháng | Lao động tại doanh nghiệp bảo lãnh |
3 | Visa Đầu tư | ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 | 12 tháng | Cấp cho nhà đầu tư, góp vốn, chủ doanh nghiệp |
4 | Visa Thăm thân | TT | 12 tháng | Thăm người thân trong gia đình ở Việt Nam |
5 | Visa Du lịch | DL | 3 tháng | Tham quan, du lịch |
6 | Visa Du học | DH | 12 tháng | Học tập,nghiên cứu sinh |
Ngoài ra còn có một loại visa mới là Visa điện tử (evisa). Visa điện tử phù hợp với mọi trường hợp nhập cảnh không quá 3 tháng. Đối với các trường hợp trên
3. Thủ tục xin visa Việt Nam cho người Hàn Quốc năm 2024
Người Hàn Quốc có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam cần phải là nhà đầu tư, chuyên gia, quản lý, lao động kỹ thuật hoặc người phụ thuộc của họ; học sinh, sinh viên hoặc người sở hữu hộ chiếu công vụ và ngoại giao. Dưới đây là thủ tục xin visa cho người Hàn Quốc nhập cảnh vào Việt Nam:
Hồ sơ bảo lãnh xin công văn nhập cảnh Việt Nam cho công dân Hàn Quốc.
- Đơn xin công văn nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài (Mẫu NA2) cần khai tờ khai visa online
- Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp (Mẫu NA17, Đăng ký kinh doanh) có thể cập nhật trực tuyến trên trang Dịch vụ công hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Giấy ủy quyền từ tổ chức hoặc doanh nghiệp gửi nhân sự đi thực hiện thủ tục nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh.
Nơi nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài
- Doanh nghiệp có trụ sở tại khu vực phía Bắc nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, địa chỉ số 44 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Doanh nghiệp có trụ sở tại khu vực phía Nam nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, địa chỉ số 333 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM.
- Hồ sơ cũng có thể được nộp trực tuyến qua Cổng thông tin dịch vụ công của Bộ Công An.
4. Hướng dẫn hồ sơ thủ tục xin visa, gia hạn visa cho người Hàn Quốc tại Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp mới hoặc gia hạn visa cho người hàn quốc tại việt nam bao gồm:
- Đơn xin visa, gia hạn visa theo mẫu NA5
- Hộ chiếu cần phải có thời hạn sử dụng ít nhất 6 tháng.
- Giấy giới thiệu từ doanh nghiệp để thực hiện thủ tục.
- Các tài liệu và giấy tờ cần thiết theo loại visa và mục đích xin visa như sau:
4.1 Hồ sơ xin visa/gia hạn visa làm việc ngắn hạn cho người Hàn (Visa DN1, DN2)
Visa làm việc ngắn hạn là loại visa có thời gian hiệu lực từ 1 đến 3 tháng, có thể là một lần hoặc nhiều lần nhập cảnh.
Hồ sơ cần bổ sung bao gồm: Văn bản giải trình về việc xin cấp mới hoặc gia hạn visa. Theo quy định pháp luật về lao động, người nước ngoài làm việc từ 90 ngày trở lên phải có giấy phép lao động. Do đó, nếu bạn xin cấp mới hoặc gia hạn visa sau 90 ngày mà chưa có giấy phép lao động, cần phải trình bày rõ ràng lý do để được xem xét.
4.2 Hồ sơ xin hoặc gia hạn visa làm việc dài hạn cho người Hàn Quốc (LĐ1, LĐ2)
Visa làm việc dài hạn có thời gian hiệu lực từ 3 tháng đến tối đa 1 năm, được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Trong trường hợp này, người nước ngoài cần nộp kèm theo Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động.
4.3 Hồ sơ xin visa hoặc gia hạn visa đầu tư cho công dân Hàn Quốc (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
Hồ sơ cần nộp bao gồm: Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh; tài liệu chứng minh đã thực hiện góp vốn đầu tư vào công ty tại Việt Nam (như xác nhận từ ngân hàng, giấy xác nhận của Cơ quan quản lý đầu tư, hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán…).
4.4 Hồ sơ xin cấp, gia hạn visa cho người thân của người Hàn Quốc đang làm việc hoặc đầu tư tại Việt Nam.
Người thân ở đây bao gồm vợ, chồng, con cái, hoặc bố mẹ của công dân Hàn Quốc đã được cấp visa hoặc đủ điều kiện để xin các loại visa làm việc và đầu tư. Thời hạn visa của người thân sẽ tối đa bằng thời gian của người bảo lãnh.
Hồ sơ bao gồm: Giấy chứng nhận quan hệ thân nhân như Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, v.v. Tất cả các tài liệu này cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt theo quy định.
4.5 Hồ sơ xin visa cho công dân Hàn Quốc có người thân là công dân Việt Nam
Người thân bao gồm những cá nhân là công dân Việt Nam, như vợ hoặc chồng của người Hàn Quốc, con cái có bố hoặc mẹ là người Việt Nam, cũng như cháu có ông bà là công dân Việt Nam, và nhiều mối quan hệ khác.
Hồ sơ xin visa thăm thân cần bao gồm: giấy tờ chứng minh mối quan hệ như giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng nhận quan hệ gia đình, hoặc giấy khai sinh; hộ khẩu của người bảo lãnh; và thẻ căn cước của người bảo lãnh.
4.6 Hồ sơ xin visa hoặc gia hạn visa cho người Hàn Quốc du lịch Việt Nam (DL)
Visa du lịch có thời hạn tạm trú 1 tháng. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm: lịch trình chuyến đi, Giấy phép lữ hành quốc tế của đơn vị bảo lãnh du lịch, và đăng ký tạm trú tại cơ sở lưu trú du lịch.
4.7 Hồ sơ xin cấp visa, gia hạn visa do chuyển đổi mục đích visa
Các loại visa thường được chuyển đổi mục đích bao gồm: Chuyển từ visa du lịch (DL) sang visa lao động (LĐ1, LĐ2), visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4), visa làm việc (DN1, DN2) và visa thăm thân (TT); Chuyển từ visa làm việc (DN1, DN2) sang visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4) hoặc visa thăm thân; Chuyển từ visa thăm thân sang visa làm việc (DN1, DN2), visa lao động (LĐ1, LĐ2) hoặc visa đầu tư; Chuyển đổi visa đầu tư sang các loại visa làm việc, thăm thân, kết hôn, v.v.
Hồ sơ chuyển đổi visa cho người nước ngoài bao gồm:
- Đối với nhà đầu tư và người đại diện: cần nộp bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư và tài liệu xác nhận việc góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định.
- Đối với loại thăm thân: Cần có bản chính hoặc bản dịch công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ như cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời hoặc bảo lãnh.
- Đối với người lao động: Cần bản sao chứng thực giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện phải có giấy phép lao động theo quy định pháp luật.
- Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực điện tử (Visa EV) phải có giấy phép lao động hoặc xác nhận không cần giấy phép lao động theo quy định pháp luật.
5. Thủ tục nộp hồ sơ xin visa Việt Nam cho người Hàn Quốc.
Dưới đây là thủ tục nộp hồ sơ xin cấp visa cho người Hàn Quốc tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và các tỉnh thành phố khác:
5.1 Thủ tục nộp visa tại Hà Nội
Doanh nghiệp và người nước ngoài có địa chỉ công ty hoặc nơi tạm trú tại các tỉnh phía Bắc nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, số 44 phố Trần Phú, phường Điện Biên, thành phố Hà Nội, từ thứ Hai đến hết sáng thứ Bảy.
CÁC TỈNH THÀNH PHỐ NỘP VISA TẠI HÀ NỘI | |
Thành phố Hà NộiThành phố Hải Phòng Thành phố Đà Nẵng Tỉnh An Giang Tỉnh Bắc Giang Tỉnh Bắc Kạn Tỉnh Bắc Ninh Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Cà Mau Tỉnh Hòa Bình Tỉnh Lai Châu |
Tỉnh Nam Định Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Tỉnh Phú Thọ Tỉnh Phú Yên Tỉnh Quảng Bình Tỉnh Quảng NamTỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Thái Bình Tỉnh Thái Nguyên Tỉnh Thừa Thiên – Huế Tỉnh Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Phúc Tỉnh Yên Bái |
5.2 Thủ tục nộp visa tại TP Hồ Chí Minh
Công ty và người nước ngoài có địa chỉ trụ sở chính và nơi cư trú tại các tỉnh phía Nam nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh TP.HCM, địa chỉ 333 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP.HCM.
CÁC TỈNH THÀNH PHỐ NỘP VISA TẠI TP. HCM | |
Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Đức Tỉnh An Giang Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Tỉnh Bạc Liêu Tỉnh Bến Tre Tỉnh Bình Dương Tỉnh Bình Định Tỉnh Bình Phước Tỉnh Bình Thuận Tỉnh Cà Mau Thành phố Cần ThơTỉnh Gia Lai Tỉnh Hậu Giang Tỉnh Đắk Lắk Tỉnh Đắk Nông |
Tỉnh Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tỉnh Khánh HòaTỉnh Kiên Giang Tỉnh Kon Tum Tỉnh Long An Tỉnh Lâm Đồng Tỉnh Ninh Thuận Tỉnh Phú Yên Tỉnh Quảng NgãiTỉnh Sóc Trăng Tỉnh Tiền Giang Tỉnh Trà Vinh Tỉnh Tây Ninh Tỉnh Vĩnh Long |
5.3 Nộp hồ sơ xin cấp visa tại các tỉnh thành phố khác
Tại các tỉnh và thành phố, doanh nghiệp và người nước ngoài có thể nộp hồ sơ xin cấp visa hoặc gia hạn visa tại phòng quản lý xuất nhập cảnh của công an tỉnh hoặc thành phố.
6. Lệ phí xin visa Việt Nam cho người Hàn Quốc
Lệ phí phải trả cho Nhà nước Việt Nam khi làm visa tùy thuộc vào thời hạn của visa. Cụ thể như sau:
- Visa 1 lần (single): 25 USD
- Visa nhiều lần (multiple):
- Thời hạn không quá 90 ngày: 50 USD.
- Thời hạn từ trên 90 ngày đến 180 ngày: 95 USD
- Thời hạn từ trên 180 ngày đến 12 tháng: 135 USD
Dưới đây là lệ phí xin visa Việt Nam cho người Hàn Quốc mà bạn có thể tham khảo:
STT | TÊN LỆ PHÍ | MỨC THU |
1 | Cấp Visa 1 lần (visa 1 tháng, 3 tháng) | 25 USD/chiếc |
2 | Cấp Visa nhiều lần | |
a | Loại có giá trị không quá 03 tháng | 50 USD/chiếc |
b | Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng | 95 USD/chiếc |
c | Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng | 135 USD/chiếc |
d | Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm | 145 USD/chiếc |
e | Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm | 155 USD/chiếc |
g | Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) | 25 USD/chiếc |
7. Dịch vụ xin visa Việt Nam cho người Hàn Quốc
Visa Việt Nam được cấp dựa trên mục đích nhập cảnh với thời hạn linh hoạt, từ 01 tháng đến tối đa 1 năm, có thể là loại một lần hoặc nhiều lần tùy thuộc vào mục đích và giấy tờ chứng minh của người nước ngoài cung cấp. VNSI cung cấp nhiều dịch vụ visa đa dạng để đáp ứng mọi nhu cầu của bạn gồm có:
- Dịch vụ visa, thị thực ngắn hạn gồm visa du lịch và visa doanh nghiệp có thời hạn từ 1 tháng đến 3 tháng.
- Ngoài ra VNSI còn hỗ trợ loại hình dịch vụ visa thăm thân để đáp ứng mục đích thăm người thân hoặc gia đình của quý khách nước ngoài tại Việt Nam.
- Dịch vụ visa dài hạn gồm có visa lao động và visa đầu tư với thời hạn từ 6 tháng đến 1 năm.
- Dịch vụ visa xuất cảnh nhằm đáp ứng nhu cầu, phục vụ cho quý khách hàng muốn rời khỏi Việt Nam và cần một visa ngắn hạn, bên cạnh đó VNSI cũng hỗ trợ quý khách hàng xin visa mới khi visa hiện tại đã hết hạn.
- Dịch vụ xin giấy miễn thị thực cho quý khách người nước ngoài với thời hạn tối đa là 5 năm.
VNSI hỗ trợ chuyển đổi mục đích visa từ visa du lịch, thăm thân, việc riêng, học tập sang visa thương mại, lao động, visa đầu tư. - Dịch vụ xin công văn xuất nhập cảnh cho quý khách người nước ngoài, giúp quý khách có các giấy tờ chính xác để thực hiện các hoạt động xuất nhập cảnh một cách thuận tiện.
Trên đây là những thông tin về thủ tục xin visa Việt Nam cho người Hàn Quốc, bạn đã nắm được những bước cần thiết để chuẩn bị hồ sơ và quy trình nộp đơn. Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hoặc gặp khó khăn trong quá trình thực hiện, hãy liên hệ với VNSI qua hotline Chúng tôi sẵn sàng giúp bạn hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng và hiệu quả.