THỦ TỤC ĐĂNG KÍ NHÃN HIỆU LIÊN KẾT MỚI NHẤT

Để giúp các doanh nghiệp trở nên chủ động hơn trong việc ngăn chặn các hành vi cạnh tranh không lành mạnh, pháp luật cho phép các doanh nghiệp đăng ký nhãn hiệu liên kết. Như vậy, nhãn hiệu liên kết là gì và quy trình đăng ký như thế nào? Hãy cùng VNSI khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây.

Nhãn hiệu liên kết là những nhãn hiệu mà cùng một chủ thể đã đăng ký, chúng có thể trùng hoặc tương tự nhau và được sử dụng cho các sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương hoặc có mối liên hệ với nhau.

Từ khi Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, nhãn hiệu liên kết sẽ không còn được công nhận và định nghĩa của nhãn hiệu nổi tiếng cũng sẽ bị thay đổi như sau: “Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được công chúng có liên quan biết đến rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam.”

2. Nhãn hiệu liên kết có đặc điểm gì?

Nhãn hiệu liên kết có đặc điểm gì?

Dựa vào khái niệm trên, nhãn hiệu liên kết có những đặc điểm sau:

  • Phải cùng một chủ thể đăng ký, nghĩa là cùng một chủ sở hữu.
  • Phải thỏa mãn điều kiện sản phẩm, dịch vụ trùng hoặc tương tự nhau, có thể hiểu là nhãn hiệu phải có mối liên kết với nhau qua tính đồng nhất về tính năng, công dụng. Ví dụ như: nhãn hiệu Vinhomes, Vinmart, Vinschool, đều thuộc tập đoàn Vingroup, và có tính liên kết rõ ràng thông qua việc bắt đầu bằng chữ “Vin”.

3. Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu liên kết

Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu liên kết

Để nhãn hiệu được bảo hộ, nó phải tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 72 của Luật Sở hữu Trí tuệ năm 2005 (đã được sửa đổi vào năm 2009 và 2019) như sau:

  • Phải là dấu hiệu có thể nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp của những yếu tố trên, có thể sử dụng một hoặc nhiều màu sắc;
  • Có khả năng phân biệt được sản phẩm, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu so với sản phẩm, dịch vụ của những bên khác.

Tuy nhiên, khi Luật Sở hữu Trí tuệ được sửa đổi năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, điều kiện (i) đã được điều chỉnh như sau: Nhãn hiệu được xem xét nếu là biểu hiện có thể nhìn thấy dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp của những yếu tố trên, cũng như dấu hiệu âm thanh có thể được thể hiện dưới dạng đồ họa.

4. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu liên kết

Nhãn hiệu liên kết được xem là có khả năng phân biệt khi có các yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc khi kết hợp nhiều yếu tố thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không rơi vào trường hợp không có khả năng phân biệt.

Khả năng phân biệt của nhãn hiệu liên kết

Theo quy định tại khoản 2 Điều 74 của Luật Sở hữu trí tuệ, các trường hợp dấu hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt bao gồm:

  • Được biết đến bởi nhiều người, đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên về tên gọi thông thường bằng bất kỳ ngôn ngữ nào của hàng hóa, dịch vụ hoặc hình vẽ, biểu tượng quy ước, dấu hiệu.
  • Sử dụng chữ cái, chữ số, chữ thuộc các ngôn ngữ ít phổ biến, hình và hình học đơn giản, trừ trường hợp danh nghĩa một nhãn hiệu có chữ, hình đã được sử dụng và công nhận rộng rãi.
  • Mô tả các thông tin về hàng hóa, dịch vụ như địa điểm, thời gian, chất lượng, số lượng, công dụng, thành phần, tính chất, chủng loại, phương pháp sản xuất, giá trị hoặc các đặc tính khác, trừ khi trước thời điểm nộp đơn đăng ký nhãn hiệu thông qua việc sử dụng dấu hiệu đó đã có khả năng phân biệt.
  • Chỉ ra nguồn gốc địa lý của dịch vụ, hàng hóa, trừ khi danh nghĩa một nhãn hiệu có dấu hiệu nguồn gốc địa lý được công nhận rộng rãi và sử dụng hoặc nhãn hiệu chứng nhận theo pháp luật hoặc được đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể.
  • Mô tả lĩnh vực kinh doanh, hình thức pháp lý của chủ thể kinh doanh.
  • Trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng đến mức gây nhầm lẫn và hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự được công nhận rộng rãi từ trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc ngày nộp đơn.
  • Không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự trên cơ sở đơn đăng ký có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn trong trường hợp đơn đăng ký được hưởng quyền ưu tiên.

5. Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu liên kết

Trình tự, thủ tục đăng ký nhãn hiệu liên kết

5.1 Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu liên kết

Để đảm bảo quy trình đăng ký nhãn hiệu liên kết diễn ra suôn sẻ, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau:

  • Tờ khai đăng ký:
    • Điền đầy đủ thông tin theo mẫu quy định.
    • Ký tên và đóng dấu (nếu có).
  • Mẫu nhãn hiệu:
    • Cung cấp hình ảnh rõ ràng, sắc nét của nhãn hiệu.
    • Nêu rõ màu sắc (nếu có).
  • Danh mục hàng hóa, dịch vụ:
    • Liệt kê chi tiết các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ bởi nhãn hiệu.
    • Sử dụng mã số quốc tế (Nice Classification) để phân loại.
  • Quy chế sử dụng (nếu có):
    • Áp dụng cho nhãn hiệu chứng nhận hoặc tập thể.
    • Quy định rõ ràng về cách thức sử dụng, quản lý nhãn hiệu.
  • Giấy ủy quyền (nếu có):
    • Uỷ quyền cho người khác đại diện nộp hồ sơ.
    • Cung cấp thông tin đầy đủ của người ủy quyền và người được ủy quyền.
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (nếu có):
    • Cung cấp khi đã đăng ký nhãn hiệu ở nước ngoài.
    • Bao gồm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có):
    • Cung cấp khi muốn hưởng quyền ưu tiên theo quy định.
    • Bao gồm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại quốc gia gốc.
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí: Nộp theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lưu ý:

  • Nên sắp xếp hồ sơ khoa học, dễ kiểm tra.
  • Sử dụng bản sao công chứng hợp lệ cho các tài liệu cần thiết.
  • Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.

5.2 Quy trình các bước đăng ký nhãn hiệu liên kết

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu liên kết gồm:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Cục Sở hữu trí tuệ.

Bước 3: Thẩm định hình thức: Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định trong vòng 01 tháng.

Bước 4: Công bố đơn hợp lệ: Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong vòng 02 tháng.

Bước 5: Thẩm định nội dung: Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định trong vòng 09 tháng.

Bước 6: Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: Sau khi thẩm định đạt yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp giấy chứng nhận.

Thời hạn bảo hộ: Nhãn hiệu được bảo hộ 10 năm, có thể gia hạn thêm.

Lưu ý:

  • Nên sắp xếp hồ sơ khoa học, dễ kiểm tra.
  • Sử dụng bản sao công chứng hợp lệ cho các tài liệu cần thiết.

6. Đăng ký nhãn hiệu liên kết có lợi ích gì so với đăng ký nhãn hiệu thông thường?

Đăng ký nhãn hiệu liên kết có lợi ích gì so với đăng ký nhãn hiệu thông thường?

Đăng ký nhãn hiệu liên kết mang lại nhiều lợi ích quan trọng so với việc đăng ký nhãn hiệu thông thường:

  • Bảo vệ Rộng Rãi: Khi đăng ký nhãn hiệu liên kết, chủ sở hữu mở ra phạm vi bảo vệ rộng lớn hơn, ngăn chặn các đối thủ đăng ký nhãn hiệu tương tự với mục đích cạnh tranh không lành mạnh.
  • Sử Dụng Độc Quyền: Chủ sở hữu nhãn hiệu liên kết được quyền sử dụng độc quyền dấu hiệu nhận biết cho các sản phẩm không cùng nhóm liên kết, giúp tạo ra sự phân biệt và thúc đẩy thương hiệu của doanh nghiệp.
  • Tránh Rủi Ro Pháp Lý: Việc đăng ký nhãn hiệu liên kết giúp chủ sở hữu tránh được rủi ro mất quyền đăng ký nhãn hiệu và giảm thiểu thời gian chờ đợi và rủi ro từ chối cấp văn bằng.

Nhãn hiệu liên kết đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ thương hiệu và tạo ra sự phân biệt trong môi trường cạnh tranh.

Đăng ký nhãn hiệu liên kết là một quy trình cần thiết để bảo vệ thương hiệu của bạn. Bằng cách tuân thủ các bước trên, bạn có thể đảm bảo rằng hồ sơ đăng ký của bạn được xử lý nhanh chóng và hiệu quả.

Leave Comments

0974 833 164
0974833164