Ly hôn không còn là một vấn đề xa lạ đối với xã hội hiện nay. Khi đó sẽ phát sinh thêm nhiều khó khăn trong thủ tục ly hôn. Hãy để công ty Luật TNHH VNSI LEGAL Việt Nam tư vấn cho bạn về những điều cần biết khi ly hôn trong bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
- Quyền yêu cầu ly hôn
- Điều kiện yêu cầu ly hôn
- Chia tài sản ly hôn
- Quyền nuôi con sau ly hôn
- Thủ tục ly hôn 2025
- Dịch vụ ly hôn nhanh tại VNSI
1. Quyền yêu cầu ly hôn
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lựa pháp luật của Tòa án.
Người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định tại Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình như sau:
– Vợ, chồng hoặc cả hai người
– Cha mẹ, người thân thích khác khi một bên vợ chồng không thể nhận thức, làm chủ hành vi của mình đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây ra.
Chú ý: Người chồng sẽ không được ly hôn khi người vợ đang mang thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Nhưng nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người vợ có quyền được yêu cầu Tòa án cho ly hôn.
2.Điều kiện để được yêu cầu ly hôn
Quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng có thể chấm dứt nếu hai bên cùng thỏa thuận hoặc theo yêu cầu của một bên
Theo đó, có hai hình thức ly hôn là:
– Ly hôn thuận tình, đây là hình thức ly hôn mà cả hai bên cùng thỏa thuận.
Điều kiện để ly hôn thuận tình:
+ Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn
+ Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng.
– Ly hôn đơn phương, đây là hình thức ly hôn từ yêu cầu của một bên
Điều kiện để ly hôn đơn phương:
+ Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực;
+ Khi một người vi phạm nghiêm trọng về quyền và nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài;
+ Vợ hoặc chồng bị Tòa tuyên bố mất tích;
+ Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.
=> Xem thêm: Nguyên nhân ly hôn nào được toà án chấp nhận
3.Chia tài sản sau khi ly hôn
Theo nguyên tắc, khi ly hôn việc chia tài sản sẽ theo thỏa thuận của vợ chồng. Nếu hai bên thỏa thuận được thì Tòa án sẽ công nhận sự thỏa thuận về tài sản của hai người.
Nếu hai bên không thỏa thuận được thì Tòa sẽ giải quyết theo hướng chia đôi. Cách chia tài sản sẽ căn cứ vào các yếu tố sau:
– Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung
– Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng.
– Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng.
– Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập.
=> Xem thêm: Nguyên tắc chia tài sản sau ly hôn
=> Tài sản nào không cần chia sau ly hôn
4. Về quyền nuôi con
Vấn đề quan trọng không kém chia tài sản là vấn đề giành quyền nuôi con sau khi ly hôn.
Theo Điều 80 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định, khi ly hôn, hai vợ chồng thỏa thuận được về người nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên thì Tòa án sẽ công nhận thỏa thuận đó.
Trường hợp không thỏa thuận được người nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên thì Tòa án sẽ giao con cho một bên trực tiếp nuôi con căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt cho con. Khi đó, cha mẹ phải chứng minh mình đủ khả năng, điều kiện để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt cho con như : điều kiện kinh tế, tinh thần.
Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con
Đối với trường hợp con từ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
Ngoài ra, người nào không trực tiếp nuôi con phải có trách nhiệm cấp dưỡng. Mức cấp dưỡng do thỏa thuận dựa trên thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vũ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng.
5.Thủ tục ly hôn 2025
=> Xem thêm: Vợ chồng sẽ ly hôn ở đâu sau khi đã bỏ cấp huyện? Thủ tục ly hôn mới nhất?
Hồ sơ cần chuẩn bị
- Đơn yêu cầu ly hôn (Hai hình thức ly hôn sẽ sử dụng mẫu đơn khác nhau: Đơn yêu cầu và đơn khởi kiện ly hôn)
- Giấy đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không có bản chính thì phải xin bản sao từ sổ gốc của cơ quan tư pháp – hộ tịch.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/thẻ Căn cước của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Nếu không có thì sẽ thực hiện theo hướng dẫn của Tòa để nộp giấy tờ khác thay thế.
- Giấy khai sinh của con (nếu có – bản sao chứng thực)
- Giấy tờ về quyền sở hữu với tài sản chung hoặc nợ chung (nếu có).
Ngoài ra, khi bạn thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương thì bạn còn có thể nộp kèm theo các bằng chứng, chứng cứ về việc vợ/chồng vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng khiến hôn nhân lâm vào tình trạng bế tắc, không thể không làm đơn xin ly hôn đơn phương: Ngoại tình, phá tán tài sản, bạo lực gia đình…
Trình tự ly hôn
Với các vụ ly hôn, vợ chồng phải thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nộp đơn ly hôn sau đó Tòa án sẽ thụ lý nếu nộp đầy đủ giấy tờ, hồ sơ, tài liệu, chứng cứ…
Bước 2: Hòa giải. Ở các vụ ly hôn thuận tình thì hòa giải là thủ tục bắt buộc. Riêng ly hôn đơn phương thì vợ chồng có thể làm đơn không hòa giải khi ly hôn.
Bước 3: Mở phiên tòa sơ thẩm. Sau khi hòa giải không thành, Tòa án sẽ thực hiện giải quyết ly hôn. Ở bước này, Tòa án sẽ ra:
- Quyết định công nhận thỏa thuận của các bên nếu ly hôn thuận tình
- Bản án ly hôn nếu các bên ly hôn đơn phương.
Trong đó, thời gian ly hôn thuận tình có thể kéo dài từ 02 – 03 tháng và ly hôn đơn phương kéo dài từ 04 – 06 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn.
6. Dịch vụ tư vấn – làm thủ tục ly hôn trọn gói tại luật sư VNSI
Tham khảo thêm các bài viết liên quan




