Mức phạt bạo lực gia đình phổ biến mới nhất
Dưới đây là 08 hành vi bạo lực gia đình và mức xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại Nghị định số 144/2021/NĐ-CP:
Mức phạt |
Hành vi |
Xâm hại sức khỏe thành viên gia đình |
|
05 – 10 triệu đồng |
Đánh đập gây thương tích cho thành viên gia đình. |
10 – 20 triệu đồng |
|
Hành hạ, ngược đãi thành viên gia đình |
|
10 – 20 triệu đồng |
|
Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của thành viên gia đình |
|
05 – 10 triệu đồng |
Lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình. |
10 – 20 triệu đồng |
|
Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý |
|
05 – 10 triệu đồng |
|
10 – 20 triệu đồng |
Buộc thành viên gia đình phải chứng kiến cảnh bạo lực với người, con vật. |
20 – 30 triệu đồng |
|
Vi phạm quy định về chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng |
|
05 – 10 triệu đồng |
|
Bạo lực về kinh tế |
|
20 – 30 triệu đồng |
|
Buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ trái luật |
|
05 – 10 triệu đồng |
Buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ. |
10 – 20 triệu đồng |
Đe dọa bằng bạo lực để buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ. |
Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình |
|
05 – 10 triệu đồng |
Ngăn cản quyền thăm nom, chăm sóc giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con, trừ trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con theo quyết định của toà án; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau. |
Trên đây là tổng hợp mức phạt bạo lực gia đình phổ biến hiện nay. Việc bạo lực gia đình không chỉ chia rẽ tình cảm gia đình mà người có hành vi bạo lực có thể bị xử phạt hành chính, nặng hơn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.