Các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong năm 2025?
Theo quy định hiện hành, các loại thuế chính doanh nghiệp phải nộp bao gồm:
(1) Thuế môn bài: Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối tượng nộp lệ phí môn bài 2024 là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP về các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
(2) Thuế giá trị gia tăng: Căn cứ Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
(3) Thuế thu nhập doanh nghiệp: căn cứ vào Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp gồm có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế và tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(4) Thuế thu nhập cá nhân: căn cứ Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam đều phải thực hiện việc kê khai thuế TNCN theo tháng.
Tuy nhiên, trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện để được kê khai thuế giá trị gia tăng theo quy thì doanh nghiệp đó được lựa chọn khai thuế TNCN theo quý. Cụ thể đối tượng được khai thuế TNCN theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Theo các quy đinh trên thì các loại thuế chính doanh nghiệp phải nộp bao gồm: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
Công thức tính các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong năm 2025?
(1) Thuế môn bài
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và hướng dẫn tại Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu thuế môn bài áp dụng đối với các doanh nghiệp được quy định như sau:
| Bậc thuế | Đối tượng thu | Mức thu
(đồng/năm) |
| 1 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ > 10 tỷ đồng | 03 triệu |
| 2 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ ≤ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu |
Đồng thời, theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017, doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được miễn thuế môn bài trong 03 năm đầu.
Theo đó, tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp thuế môn bài trễ nhất là ngày 30/01 hằng năm.
Nếu doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang sau khi hết thời gian được miễn thuế môn bài thì nộp thuế môn bài như sau:
– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
(2) Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế tính trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.
Thuế TNDN được tính theo công thức quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
– Tính thu nhập tính thuế:
Thuế thu nhập = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
– Tính thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
– Thuế suất thuế TNDN được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 như sau:
| Doanh thu của doanh nghiệp | Thuế suất |
| Doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam (phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh) | 32% đến 50% |
| Doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí (phù hợp với từng hợp đồng dầu khí) | 25% đến 50% |
| Trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm ≤ 20 tỷ đồng và các trường hợp còn lại. | 20% |
Thời hạn nộp thuế TNDN như sau:
Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
(3) Thuế giá trị gia tăng
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của các hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ, lưu thông, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
Theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Thông tư 219/2013/TT/BTC phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Đối doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động sẽ nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Công thức tính thuế bằng phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Công thức tính thuế bằng phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa
Trong đó, thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa sẽ có các mức tương ứng là 0%, 5% và 10% tùy từng loại hàng hóa, dịch vụ.
(4) Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân nhưng tổ chức trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
Việc khấu trừ thực hiện theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
– Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.
– Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi trả từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để tổ chức trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.
– Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.
(5) Các loại thuế khác mà doanh nghiệp phải nộp
Ngoài các loại thuế trên, tùy vào đặc điểm và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp còn phải đóng một số loại thuế sau: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường thuế tài nguyên,…
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
– Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

