I. Nhu cầu đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài cần đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện các giao dịch tài chính hợp pháp tại Việt Nam, bao gồm góp vốn, chuyển lợi nhuận và thanh toán các nghĩa vụ liên quan. Việc đăng ký tài khoản giúp kiểm soát dòng vốn, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư. Đây là bước quan trọng trong quá trình đầu tư nước ngoài.
II. Quy định pháp luật về đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1. Đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là gì
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 06/2019/TT-NHNN thì:
Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam do doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư 06/2019/TT-NHNN.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2019/TT-NHNN thì “nhà đầu tư nước ngoài” bao gồm: cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
Như vậy, đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là thủ tục mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép, dành cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hoặc nhà đầu tư nước ngoài. Tài khoản này được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Một nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký tối đa bao nhiêu tài khoản đầu tư trực tiếp?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp như sau:
Điều 5. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
2. Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định sau:
a) Phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
b) Tương ứng với loại ngoại tệ thực hiện góp vốn đầu tư, chỉ được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng loại ngoại tệ đó tại 01 (một) ngân hàng được phép;
c) Trường hợp thực hiện đầu tư bằng đồng Việt Nam, được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép nơi đã mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ để thực hiện các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
d) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài tham gia nhiều hợp đồng BCC hoặc trực tiếp thực hiện nhiều dự án PPP, nhà đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp riêng biệt tương ứng với mỗi hợp đồng BCC, dự án PPP.
Theo đó, khi nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện sau:
– Nhà đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
– Tương ứng với loại ngoại tệ thực hiện góp vốn đầu tư, chỉ được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng loại ngoại tệ đó tại 01 (một) ngân hàng được phép;
– Khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư bằng đồng Việt Nam thì nhà đầu tư nước ngoài có thể mở thêm 1 tài khoản 01 tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép trước đó đã mở tài khoản đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ;
– Riêng đối với dự án PPP, hợp đồng BBC thì nhà đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản đầu tư riêng biệt cho mỗi dự án mà không phân biệt có cùng một ngân hàng được phép hay không.
Vì vậy, số lượng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mà một nhà đầu tư nước ngoài có thể mở sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Hiện nay, pháp luật không giới hạn số lượng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mà nhà đầu tư được phép đăng ký.
3. Đăng ký mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài như thế nào
Người có nhu cầu mở tài khoản thanh toán thực hiện theo trình tự được quy định tại Điều 15 Thông tư 17/2024/TT-NHNN như sau:
Bước 1: Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và đối chiếu đảm bảo sự khớp đúng, chính xác của các tài liệu, thông tin, dữ liệu mà khách hàng cung cấp và tiến hành xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định
Bước 2: Sau khi hoàn thành, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện:
+ Trường hợp đã đầy đủ, chính xác và hợp pháp, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp cho khách hàng nội dung về thỏa thuận mở và sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 17/2024/TT-NHNN.
+ Trường hợp chưa đầy đủ, chính xác hoặc không khớp đúng thì thông báo cho khách hàng để kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối mở tài khoản thanh toán và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp phát hiện tài liệu, thông tin, dữ liệu giả mạo, không hợp pháp hoặc khách hàng thuộc Danh sách đen theo quy định thì báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền và xử lý theo quy định pháp luật.
Bước 3: Sau khi khách hàng đồng ý với các nội dung về thỏa thuận thì thực hiện mở tài khoản thanh toán và thông báo cho khách hàng về số hiệu, tên tài khoản thanh toán, ngày bắt đầu hoạt động của tài khoản thanh toán.
III. Giải đáp một số câu hỏi về đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam thông qua tài khoản nào?
Giao dịch chuyển tiền liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Điều 65 Luật Đầu tư 2020 như sau:
Điều 65. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
2. Mọi giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
Do đó, theo quy định, mọi giao dịch chuyển tiền giữa Việt Nam và nước ngoài liên quan đến hoạt động đầu tư phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư.
2. Trường hợp nào không được phép đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài?
Theo quy định tại Thông tư 06/2019/TT-NHNN và Thông tư 03/2025/TT-NHNN, không phải mọi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều được phép đăng ký và mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Cụ thể:
- Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở xuống: Những doanh nghiệp này không thuộc đối tượng mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, trừ trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Nhà đầu tư nước ngoài tham gia nhiều hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) hoặc dự án đối tác công tư (PPP): Trong trường hợp này, nhà đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp riêng biệt cho từng hợp đồng hoặc dự án.
Do đó, việc xác định khả năng đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp phụ thuộc vào tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài và loại hình đầu tư cụ thể.
3. Tại sao cần phải đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài?
Việc đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là yêu cầu bắt buộc theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đồng thời mang lại nhiều lợi ích quan trọng:
- Quản lý tài chính minh bạch: Giúp theo dõi dòng tiền, đảm bảo các giao dịch thu, chi, chuyển vốn rõ ràng và hợp pháp.
- Kiểm soát nguồn vốn: Ngăn ngừa rủi ro về rửa tiền, gian lận tài chính và đảm bảo tuân thủ quy định về đầu tư nước ngoài.
- Tuân thủ pháp luật: Mọi giao dịch đầu tư phải thực hiện qua tài khoản này để đảm bảo đúng quy định.
- Hỗ trợ thủ tục thuế, hải quan: Đơn giản hóa quá trình kê khai, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính.
- Nâng cao uy tín, thu hút đầu tư: Minh bạch tài chính giúp doanh nghiệp tạo dựng niềm tin và thu hút thêm vốn đầu tư.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế: Đầu tư nước ngoài giúp chuyển giao công nghệ, tạo việc làm và thúc đẩy tăng trưởng.
Đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả, hoạt động an toàn và bền vững tại Việt Nam.
4. Đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cần những hồ sơ và thủ tục gì?
Theo khoản 5 Điều 5 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Bên cạnh đó, Điều 8 Thông tư 17/2024/TT-NHNN quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục mở tài khoản thanh toán cho Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
* Hồ sơ mở tài khoản thanh toán bao gồm:
– Đơn đề nghị mở tài khoản thanh toán kèm bản đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 52/2024/NĐ-CP do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức mở tài khoản thanh toán ký tên, đóng dấu;
– Các tài liệu chứng minh tổ chức mở tài khoản thanh toán được thành lập và hoạt động hợp pháp, gồm: quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
– Các tài liệu chứng minh tư cách đại diện của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức mở tài khoản thanh toán và thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, căn cước điện tử hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người đó;
– Văn bản hoặc quyết định bổ nhiệm và thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, căn cước điện tử hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước của tổ chức mở tài khoản thanh toán.
* Trình tự, thủ tục mở tài khoản thanh toán:
– Khi có nhu cầu mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức đề nghị mở tài khoản thanh toán gửi 01 bộ hồ sơ mở tài khoản thanh toán theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) nơi đề nghị mở tài khoản thanh toán;
– Khi nhận được hồ sơ mở tài khoản thanh toán, Ngân hàng Nhà nước tiến hành kiểm tra các thành phần hồ sơ và đối chiếu với các yếu tố đã kê khai tại đơn đề nghị mở tài khoản thanh toán, đảm bảo sự khớp đúng, chính xác.
Trường hợp hồ sơ mở tài khoản thanh toán chưa đầy đủ, chưa hợp lệ hoặc còn có sự sai lệch giữa các yếu tố kê khai tại đơn đề nghị mở tài khoản thanh toán với các tài liệu liên quan trong hồ sơ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ mở tài khoản thanh toán, Ngân hàng Nhà nước thông báo cho tổ chức đề nghị mở tài khoản biết để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước mà tổ chức đề nghị mở tài khoản không gửi bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì Ngân hàng Nhà nước sẽ có văn bản từ chối mở tài khoản thanh toán và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị mở tài khoản;
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ mở tài khoản thanh toán hợp lệ của tổ chức đề nghị mở tài khoản thanh toán, Ngân hàng Nhà nước phải xử lý việc mở tài khoản thanh toán cho tổ chức. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước từ chối mở tài khoản thanh toán thì phải thông báo lý do cho tổ chức biết bằng văn bản.
5. Có bắt buộc phải đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ngân hàng thương mại hay không?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định:
Điều 5. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
1. Đối tượng mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bao gồm:
a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
b) Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án (sau đây gọi là nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP).
2. Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định sau:
a) Phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
….
Bên cạnh đó, khoản 3 Điều 3 quy định: “Ngân hàng được phép” bao gồm ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật.
Như vậy, đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài không bắt buộc thực hiện tại ngân hàng thương mại, nhà đầu tư có thể thực hiện đăng ký tài khoản vốn đầu tư tại chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật.
6. Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là bao lâu?
Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thường trong 02 ngày làm việc kể từ khi ngân hàng nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ đầy đủ, ngân hàng sẽ cấp số tài khoản và thông báo cho nhà đầu tư. Trường hợp cần bổ sung hoặc bị từ chối, ngân hàng sẽ phản hồi cụ thể. Nhà đầu tư nên chuẩn bị hồ sơ chính xác để tránh mất thời gian.
IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Dịch vụ tư vấn pháp lý về đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của VNSI Law cung cấp hỗ trợ toàn diện trong việc hướng dẫn thủ tục mở tài khoản, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, tư vấn về quy trình quản lý dòng vốn và giải quyết các vướng mắc pháp lý liên quan, giúp nhà đầu tư nước ngoài hoạt động hiệu quả tại Việt Nam.