1. Báo cáo thuế là gì?
Hiện nay, không có quy định nào định nghĩa cụ thể về báo cáo thuế, tuy nhiên có thể hiểu báo cáo thuế là hoạt động kê khai các hóa đơn thuế giá trị gia tăng đầu vào được phát sinh trong quá trình mua hàng hay mua dịch vụ và các hóa đơn bán hàng do chính đơn vị phát hành là thuế Giá trị gia tăng đầu ra.
Báo cáo thuế được xem là cầu nối để cơ quan quản lý thuế nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Vì vậy, việc nắm rõ và chính xác các quy định của pháp luật về báo cáo thuế như là: Các loại tờ khai thuế doanh nghiệp cần nộp, thời hạn để nộp tờ khai thuế và thời gian để nộp tiền thuế của doanh nghiệp khi có phát sinh là vấn đề rất cần thiết.
2. Các loại thuế phải nộp báo cáo thuế hàng tháng, quý
2.1 Báo cáo thuế giá trị gia tăng
Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế GTGT là loại thuế kê khai theo Tháng.
Trường hợp các doanh nghiệp đáp ứng đủ tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì được lựa chọn kê khai thuế theo Quý.
– Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động, có hoạt động phát sinh doanh thu thì được chia thành 2 loại: Doanh nghiệp có doanh thu năm trước liền kề dưới 50 tỷ và trên 50 tỷ.
Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp:
– Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi doanh nghiệp đang hoạt động và có doanh thu dưới 1 tỷ đồng;
– Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi doanh nghiệp đang hoạt động và có doanh nghiệp dưới 1 tỷ đồng.
2.2 Báo cáo thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN là các khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế.
+ Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập
+ Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập
Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý thì doanh nghiệp cũng kê khai thuế TNCN theo quý. Nếu doanh nghiệp kê khai thuế TNCN theo tháng, thì sẽ xảy ra 2 trường hợp sau:
+ Số thuế TNCN phải nộp trong tháng lớn hơn 50 triệu đồng thì kê khai theo tháng.
+ Số thuế TNCN phải nộp phát sinh trong tháng nhỏ hơn 50 triệu đồng thì sẽ kê khai theo quý.
Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế thu nhập cá nhân là loại thuế kê khai theo tháng. Trường hợp các doanh nghiệp nộp thuế đáp ứng đủ tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì được lựa chọn kê khai thuế theo quý. Cụ thể như sau:
Doanh nghiệp nộp thuế thuộc diện nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng thì nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân tạm tính theo tháng, doanh nghiệp nộp thuế thuộc diện nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân tạm tính theo tháng hoặc quý. Doanh nghiệp nộp thuế thuộc đối tượng không phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng theo quy định thì doanh nghiệp nộp thuế nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng.
Trường hợp xác định khai thuế thu nhập cá nhân theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì gửi văn bản đề nghị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP đề nghị thay đổi kỳ tính thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 31/01 của năm bắt đầu khai thuế theo quý Việc kê khai thuế theo tháng hay theo quý được xác định một lần kể từ tháng hay quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và được áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch.
2.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tạo ra thu nhập. Tổ chức, công ty, doanh nghiệp khi đăng ký thuế sẽ được cấp mã số thuế doanh nghiệp dùng để nộp thuế TNDN.
Lưu ý: Nếu số tiền thuế TNDN tạm nộp hàng quý thấp hơn số tiền thuế phải nộp theo tờ khai quyết toán năm từ 20% trở lên, thì doanh nghiệp sẽ bị phạt vì chậm nộp tiền thuế.
Dịch vụ báo cáo thuế trọn gói VNSI
Dịch vụ báo cáo thuế trọn gói là giải pháp toàn diện giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức trong quản lý thuế. Chúng tôi đảm bảo cung cấp gói dịch vụ chuyên nghiệp từ việc thu thập thông tin, xử lý số liệu đến chuẩn bị tài liệu nộp thuế theo quy định của cơ quan thuế.
Với đội ngũ chuyên gia kế toán có kinh nghiệm, chúng tôi cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật. Dịch vụ báo cáo thuế tại HCM của VNSI giúp doanh nghiệp tập trung vào phát triển kinh doanh mà không lo lắng về các vấn đề liên quan đến thuế.
2.1 Bảng giá dịch vụ báo cáo thuế trọn gói
Hãy cùng chúng tôi khám phá bảng giá dịch vụ báo cáo thuế trọn gói, nơi mà chúng tôi cam kết mang đến sự thuận tiện và độ chính xác cao nhất trong việc quản lý thuế cho doanh nghiệp của bạn. Dưới đây là những chi tiết về các dịch vụ khai báo thuế và lợi ích mà chúng tôi mang lại, giúp bạn hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc duy trì một hệ thống báo cáo thuế hiệu quả.
Trường hợp không phát sinh hóa đơn
Giá dịch vụ báo cáo thuế tại HCM sẽ khác nhau dượi vào loại hình doanh nghiệp. Dưới đây là phí làm báo cáo thuế áp dụng đặc biệt cho các doanh nghiệp không có sự phát sinh về hóa đơn đầu vào và đầu ra. Bảng giá dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ này được tối ưu hóa để đáp ứng đầy đủ nhu cầu kế toán và báo cáo thuế của doanh nghiệp, đồng thời mang lại sự tiết kiệm và hiệu quả. Dưới đây là chi phí làm báo cáo thuế hàng quý mà VNSI cung cấp.