I. Tìm hiểu về Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất trong công ty cổ phần, nơi các cổ đông tham gia và đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến hoạt động của công ty. Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm thông qua các nghị quyết liên quan đến chiến lược phát triển, bổ nhiệm và miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, và các vấn đề về cơ cấu tổ chức của công ty. Mỗi cổ đông, tùy thuộc vào số lượng cổ phần sở hữu, có quyền biểu quyết tại đại hội.
Đại hội đồng cổ đông thường tổ chức họp định kỳ hoặc bất thường, và các quyết định của đại hội phải tuân thủ quy định trong Điều lệ công ty và các quy định của pháp luật doanh nghiệp. Đại hội đồng cổ đông là cơ chế quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của cổ đông và đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả trong quản lý và phát triển công ty.
II. Quy định pháp luật về Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan nào?
Theo khoản 1 Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020, Đại hội đồng cổ đông là một phần trong cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần, gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết. Đây là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
Theo khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể về cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
– Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
– Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.
2. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông được quy định thế nào?
Theo khoản 2 Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020, các quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đồng được quy định như sau:
– Thông qua định hướng phát triển của công ty;
– Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
– Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
– Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;
– Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
– Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
– Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
– Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;
– Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
– Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
– Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
– Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết;
– Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
3. Tiêu chuẩn và điều kiện để trở thành thành viên Đại hội đồng cổ đông là gì?
Để trở thành thành viên của Đại hội đồng cổ đông, một cá nhân hoặc tổ chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
– Sở hữu cổ phần hợp pháp: Thành viên Đại hội đồng cổ đông phải là cổ đông của công ty cổ phần, sở hữu cổ phần hợp pháp và có quyền biểu quyết. Số lượng cổ phần mà mỗi cổ đông sở hữu sẽ quyết định quyền biểu quyết của họ tại Đại hội đồng cổ đông.
– Được ghi nhận trong danh sách cổ đông: Các cổ đông phải được ghi nhận trong danh sách cổ đông của công ty tại thời điểm tổ chức Đại hội đồng cổ đông. Điều này giúp xác định những người đủ điều kiện tham gia và biểu quyết tại cuộc họp.
– Đảm bảo nghĩa vụ tài chính: Thành viên phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với công ty, bao gồm việc thanh toán cổ phần đã mua và các khoản chi phí liên quan.
– Không bị hạn chế về quyền tham gia: Các cổ đông không bị cấm tham gia Đại hội đồng cổ đông do các lý do pháp lý, như quyết định của tòa án hoặc hành vi vi phạm pháp luật. Họ cũng không bị đình chỉ quyền biểu quyết nếu bị xử lý theo các quy định của công ty.
– Tham gia đúng quy trình: Để tham gia Đại hội đồng cổ đông, cổ đông cần đăng ký tham dự theo yêu cầu của công ty, bao gồm việc gửi thông báo và hoàn tất các thủ tục cần thiết trước khi cuộc họp diễn ra.
Những tiêu chuẩn và điều kiện này đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong các quyết định quan trọng được đưa ra tại Đại hội đồng cổ đông.
III. Một số thắc mắc về Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông tiến hành họp khi nào?
Căn cứ Điều 139 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về thời điểm họp đại hội cổ đông như sau:
Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp và phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng quản trị quyết định gia hạn họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp cần thiết, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
…
Như vậy, cuộc họp đại hội cổ đông được thực hiện thường niên mỗi năm một lần, trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác nhưng cũng không được vượt quá 06 tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính. Bên cạnh đó, các cuộc họp đại hội cổ đông còn có thể tiến hành họp bất thường, thời gian tiến hành cuộc họp sẽ theo quyết định của người triệu tập.
2. Đại hội đồng cổ đông có giới hạn số lượng thành viên không?
Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần không có giới hạn số lượng thành viên. Thành viên của Đại hội đồng cổ đông là tất cả các cổ đông của công ty, và số lượng này phụ thuộc vào số lượng cổ phần đã phát hành và cổ đông sở hữu chúng. Mỗi cổ đông, dù là cá nhân hay tổ chức, đều có quyền tham gia Đại hội đồng cổ đông miễn là họ sở hữu cổ phần hợp pháp và được ghi nhận trong danh sách cổ đông của công ty.
Tuy nhiên, việc tham gia Đại hội đồng cổ đông cần tuân thủ các quy định về thủ tục, đăng ký tham dự và biểu quyết theo Điều lệ của công ty và pháp luật hiện hành. Số lượng cổ đông có thể thay đổi theo thời gian, nhưng không có quy định pháp lý nào giới hạn số lượng cổ đông tham gia Đại hội đồng cổ đông.
3. Trình tự họp và thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông?
Trình tự họp và thông qua nghị quyết:
Bước 1. Triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (Điều 139 và Điều 140 Luật Doanh nghiệp 2020)
– Thẩm quyền triệu tập: Hội đồng quản trị (HĐQT) có trách nhiệm triệu tập cuộc họp thường niên hoặc bất thường. Trong trường hợp HĐQT không triệu tập, Ban kiểm soát hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 6 tháng có quyền yêu cầu triệu tập.
– Thời gian tổ chức: Cuộc họp thường niên phải được tổ chức trong vòng 4 tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính. Trường hợp gia hạn, không được vượt quá 6 tháng và phải có sự phê duyệt của HĐQT.
Bước 2. Chuẩn bị tài liệu và gửi thông báo mời họp (Điều 141 – 142 Luật Doanh nghiệp 2020)
– Tài liệu chuẩn bị: HĐQT lập chương trình họp, danh sách cổ đông đủ điều kiện tham dự, nội dung nghị sự, và các tài liệu kèm theo, bao gồm báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động của HĐQT và Ban kiểm soát, và dự thảo nghị quyết.
– Thông báo mời họp: Phải được gửi ít nhất 21 ngày trước ngày họp (không tính ngày gửi và ngày họp).
– Nội dung thông báo bao gồm: thời gian, địa điểm, chương trình họp, tài liệu liên quan, mẫu ủy quyền, và danh sách cổ đông tham dự.
– Hình thức gửi thông báo: Qua đường bưu điện, thư điện tử hoặc các phương thức khác được quy định trong Điều lệ công ty.
Bước 3. Kiểm tra tư cách cổ đông và điều kiện tiến hành cuộc họp (Điều 143 và Điều 144 Luật Doanh nghiệp 2020)
– Kiểm tra tư cách cổ đông: Ban tổ chức kiểm tra danh sách cổ đông tham dự, số lượng cổ phần có quyền biểu quyết, và lập biên bản xác nhận tư cách cổ đông tham dự.
– Điều kiện tiến hành cuộc họp:
Lần thứ nhất: Cuộc họp hợp lệ khi có cổ đông tham dự đại diện ít nhất 50% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
Lần thứ hai: Nếu lần một không đủ điều kiện, cuộc họp lần hai được tổ chức trong vòng 30 ngày và hợp lệ khi có cổ đông đại diện ít nhất 33% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
Lần thứ ba: Nếu lần hai vẫn không đủ điều kiện, cuộc họp lần ba được tổ chức trong vòng 20 ngày tiếp theo và không yêu cầu số lượng cổ đông tối thiểu.
Bước 4. Tiến hành cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (Điều 145 Luật Doanh nghiệp 2020)
– Bầu các chức danh tại cuộc họp: Chủ tọa là Chủ tịch HĐQT hoặc người được HĐQT chỉ định. Nếu không có, cổ đông tham dự sẽ bầu một người làm Chủ tọa. Ban kiểm phiếu được bầu để đảm bảo tính minh bạch trong việc kiểm tra và công bố kết quả biểu quyết.
– Thông qua chương trình họp: Chủ tọa trình bày chương trình họp và xin ý kiến biểu quyết thông qua.
– Thảo luận và biểu quyết: Cổ đông thảo luận từng nội dung trong chương trình nghị sự. Việc biểu quyết có thể thực hiện bằng giơ tay, bỏ phiếu kín hoặc hình thức khác theo Điều lệ công ty.
Bước 5. Thông qua nghị quyết (Điều 145 – 146 Luật Doanh nghiệp 2020)
– Tỷ lệ thông qua nghị quyết:
Quyết định thông thường: Nghị quyết được thông qua khi có ít nhất 50% tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận.
Quyết định đặc biệt: Yêu cầu ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết đồng ý (hoặc tỷ lệ cao hơn nếu được quy định trong Điều lệ).
– Công bố kết quả: Ban kiểm phiếu công bố kết quả biểu quyết, và các nghị quyết được thông qua phải được công khai tại cuộc họp.
Bước 6. Lập biên bản cuộc họp và lưu trữ (Điều 146 Luật Doanh nghiệp 2020)
– Nội dung biên bản: Biên bản cuộc họp phải ghi rõ thời gian, địa điểm, danh sách cổ đông tham dự, nội dung thảo luận, kết quả biểu quyết, và các nghị quyết được thông qua.
– Chữ ký biên bản: Biên bản phải có chữ ký của Chủ tọa và thư ký cuộc họp, sau đó lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
Bước 7. Hiệu lực của nghị quyết Đại hội đồng cổ đông (Điều 146 Luật Doanh nghiệp 2020)
Nghị quyết của ĐHĐCĐ có hiệu lực kể từ thời điểm được thông qua hoặc theo thời gian hiệu lực được quy định trong nghị quyết.
Tại Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022) quy định về điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông trong Công ty Cổ phần được thông qua như sau:
(1) Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện từ 65% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông tham dự và biểu quyết tại cuộc họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 3, 4 và 6 Điều này; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định:
– Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
– Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
– Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
– Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác;
– Tổ chức lại, giải thể công ty;
– Vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định.
(2) Các nghị quyết được thông qua khi được số cổ đông sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông tham dự và biểu quyết tại cuộc họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 6 Điều này; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
(3) Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy định tại quy chế bầu cử hoặc Điều lệ công ty.
(4) Trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông có quyền biểu quyết tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
(5) Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua; trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.
(6) Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về nội dung làm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi chỉ được thông qua nếu được số cổ đông ưu đãi cùng loại dự họp sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành hoặc được các cổ đông ưu đãi cùng loại sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành trong trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến Đại hội đồng cổ đông
VNSI LEGAL đã cung cấp cho quý khách những thông tin cơ bản về quy định Đại hội đồng cổ đông. Tuy nhiên, vấn đề này rất rộng và có thể có những điểm quý khách hàng chưa rõ. Nếu cần giải đáp thêm hoặc có bất kỳ thắc mắc nào, quý khách có thể liên hệ với VNSI để được hỗ trợ chi tiết hơn. Bên cạnh đó, VNSI còn cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý khác như tư vấn về giấy phép, đầu tư, sở hữu trí tuệ, hôn nhân gia đình, tranh tụng hình sự, dân sự, và nhiều lĩnh vực khác. Quý khách hàng có nhu cầu hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được dịch vụ chuyên nghiệp và tận tâm, luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu.
CÔNG TY LUẬT TNHH VNSI LEGAL
Tổng đài tư vấn và CSKH: 0944 704 118 hoặc liên hệ trực tiếp
Hotline:0979 825 425
Email: Luatvnsi@gmail.com