1. Trong năm 2024, các hành vi nào bị cấm theo Luật Kinh doanh bất động sản 2024?
Cụ thể các hành vi bị cấm được quy định tại Điều 8 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
1.Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
2.Quyết định việc đầu tư dự án bất động sản không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, trung thực thông tin về bất động sản.
4. Gian lận, lừa dối trong kinh doanh bất động sản.
5. Huy động, chiếm dụng vốn trái phép; sử dụng vốn huy động của tổ chức, cá nhân và tiền ứng trước của bên mua, bên thuê, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai không đúng mục đích theo cam kết.
6.Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
7. Cấp và sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
8.Thu phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật.
Các hành vi bị cấm theo Luật Kinh doanh bất động sản (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản
Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản được quy định cụ thể tại Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
– Thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, quản lý khai thác dự án bất động sản theo quy định của pháp luật.
– Bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được phê duyệt.
– Chỉ được phép bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó.
Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận.
Không được ủy quyền cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh hoặc góp vốn thực hiện ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê mua bất động sản
3. Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản
Căn cứ theo Điều 76 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản như sau:
– Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bất động sản.
– Xây dựng, ban hành chiến lược phát triển thị trường bất động sản, kế hoạch thực hiện các dự án bất động sản.
– Xây dựng và công bố các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản.
– Xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản.
– Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản, tình hình triển khai thực hiện dự án bất động sản.
– Phổ biến, giáo dục pháp luật về kinh doanh bất động sản.
– Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật trong kinh doanh bất động sản.